당신은 주제를 찾고 있습니까 “much a lot of many – Lượng Từ Tiếng Anh: Much, Many, A Lot Of,…. (Phần 1) / Chống Liệt Tiếng Anh Ep. 16“? 다음 카테고리의 웹사이트 https://ppa.khunganhtreotuong.vn 에서 귀하의 모든 질문에 답변해 드립니다: https://ppa.khunganhtreotuong.vn/blog/. 바로 아래에서 답을 찾을 수 있습니다. 작성자 Elight Learning English 이(가) 작성한 기사에는 조회수 62,720회 및 좋아요 1,352개 개의 좋아요가 있습니다.
Table of Contents
much a lot of many 주제에 대한 동영상 보기
여기에서 이 주제에 대한 비디오를 시청하십시오. 주의 깊게 살펴보고 읽고 있는 내용에 대한 피드백을 제공하세요!
d여기에서 Lượng Từ Tiếng Anh: Much, Many, A Lot Of,…. (Phần 1) / Chống Liệt Tiếng Anh Ep. 16 – much a lot of many 주제에 대한 세부정보를 참조하세요
🚩 Ưu đãi giảm giá 50% cho mọi sỹ tử khi đăng kí trọn gói khóa học Ôn thi THPTQG trực tuyến tại: https://bit.ly/ele-thpt-b15
(Nhanh tay đăng kí để chinh phục kì thi quan trọng THPTQG với điểm số ngỡ ngàng nha!)
🚩 Series Chống Liệt Môn Anh cùng Elight sẽ ra tập mới vào mỗi thứ 3 và thứ 5 nhé cả nhà! Các bạn nhớ bấm đăng ký kênh của Elight, bấm chuông để không bỏ lỡ các bài học mới nhất từ Elight nhé
🚩 Ôn luyện tiếng Anh THPT, tiếng Anh 12 trên website – nơi tổng hợp các bài về từ vựng, mẹo học tập, bài tập, để học tốt … tại: https://elight.edu.vn/tieng-anh-thpt/
#Elight #ChốngLiệtTiếngAnh
\r
─────── ✘ VIDEO \u0026 SERIES HAY ✘ ────────-\r
\r
1. Lộ trình học tiếng Anh cho người mới bắt đầu và mất gốc: https://goo.gl/S2z8Id\r
2. Hướng dẫn phát âm cho người mất gốc: https://goo.gl/O94uHk\r
3. Ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu và mất gốc: https://goo.gl/axyGCL\r
4. Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mới bắt đầu: https://goo.gl/FpFvXW\r
5. Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thông dụng: https://goo.gl/mRwVd4\r
6. Luyện nghe tiếng Anh giao tiếp: https://goo.gl/q92BZh\r
\r
─────── ✘ ĐĂNG KÝ KÊNH NHẬN BÀI GIẢNG ✘ ────────\r
\r
Để không bỏ lỡ các video bài học thú vị, đăng ký kênh YouTube Elight ngay tại link này nhé: http://bit.ly/dang-ky-kenh-Elight\r
\r
Hãy bấm \”Chuông\” để nhận thông báo từ Elight khi có bài giảng mới được đăng tải! \r
\r
— Vui lòng không re-up lại video khi chưa có sự cho phép từ YouTube Elight Learning English, ghi rõ tên Channel sở hữu và link dẫn về video gốc —\r
\r
Mỗi ngày xem 3-5 video học tiếng Anh của Elight, kết hợp với khóa học tiếng Anh toàn diện của Elight, tiếng Anh của bạn sẽ cải thiện nhanh chóng.\r
\r
─────── ✘ KẾT NỐI VỚI ELIGHT ✘ ────────\r
\r
☆ Official Website: https://elight.edu.vn \r
☆ Official Facebook: https://www.facebook.com/Elight.LearningEnglish/\r
☆ Official Instagram: https://www.instagram.com/elight.learningenglish/
much a lot of many 주제에 대한 자세한 내용은 여기를 참조하세요.
Ngữ pháp – Lượng từ bất định: many, much, a lot of, lots of
Ngữ pháp – Lượng từ bất định: many, much, a lot of, lots of · 1 – Many & Much · 2 – A lot of & lots of.
Source: tienganhtflat.com
Date Published: 1/20/2021
View: 1062
Phân Biệt “MUCH / MANY / A LOT / LOTS OF / MORE VÀ MOST”
Làm thế nào để phân biệt many, much với lots of hay a lot of? Cái nào là dùng cho trường hợp trang trọng và cái nào thì dùng ít trang trọng …
Source: testuru.com
Date Published: 1/3/2021
View: 7783
‘Much’, ‘Many’ hay ‘A lot’? – VnExpress
Đều mang nghĩa “nhiều”, cả ba từ trên có những cách sử dụng khác nhau phù hợp với từng ngữ cảnh. “Much”, “many”, và “a lot of” đều là những từ …
Source: vnexpress.net
Date Published: 10/16/2021
View: 8152
Much, many, a lot of, lots of : quantifiers – Cambridge Dictionary
When we use much and many in negative questions, we are usually expecting that a large quantity of something isn’t there. When we use a lot of …
Source: dictionary.cambridge.org
Date Published: 10/3/2021
View: 1087
Cách dùng A lot of, Many, Much, Lots of trong tiếng Anh
A lot of và Lots of đều có nghĩa là “nhiều” giống với Many và Much. Chúng đều được sử dụng trong câu khẳng định để chỉ số lượng nhiều của người …
Source: baosongngu.net
Date Published: 5/27/2022
View: 6059
Một số cách sử dụng Many, Much, A lots of, Lots of
– Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of… để thay thế. How …
Source: vietmysaigon.edu.vn
Date Published: 2/27/2021
View: 681
Much – Many – A lot of/ Lots of – Tiếng Anh phổ thông lớp 7
Much – Many – A lot of/ Lots of (nhiều). Much, many đều có nghĩa là “nhiều”. Chúng là các tính từ chỉ lượng bất định. Các tính từ này đứng trước danh từ và …
Source: www.ucan.vn
Date Published: 9/4/2021
View: 5972
Phân biệt much, many, a lot of và lots of – Tiếng Anh dễ lắm
Many dùng cho danh từ đếm được số nhiều, much dùng cho danh từ không đếm được trong khi a lot of, lots of thì có thể dùng cho cả hai loại danh …
Source: www.tienganhdelam.com
Date Published: 3/14/2022
View: 3370
Lượng từ bất định: Many, much, a lot of, lots of
1 – Many & Much. Many đứng trước các danh từ đếm được số nhiều. Ví dụ: many trees (nhiều cây), many people (nhiều người) …
Source: lamchutienganh.com.vn
Date Published: 7/11/2021
View: 1036
주제와 관련된 이미지 much a lot of many
주제와 관련된 더 많은 사진을 참조하십시오 Lượng Từ Tiếng Anh: Much, Many, A Lot Of,…. (Phần 1) / Chống Liệt Tiếng Anh Ep. 16. 댓글에서 더 많은 관련 이미지를 보거나 필요한 경우 더 많은 관련 기사를 볼 수 있습니다.

주제에 대한 기사 평가 much a lot of many
- Author: Elight Learning English
- Views: 조회수 62,720회
- Likes: 좋아요 1,352개
- Date Published: 2020. 7. 23.
- Video Url link: https://www.youtube.com/watch?v=VfVz7dojwS0
What is the difference between a lot of and many?
What’s the difference between much, many and a lot? Much, many, and a lot are quantifiers that all mean ‘a large amount of’. The main difference between these words is that we can use much with uncountable nouns, many with plural countable nouns, and a lot with both types of nouns.
How do you use much and many?
- Use ‘Much’ with uncountable nouns. We use much with singular nouns. Question: “How much petrol is in the car?” …
- Use ‘Many’ with countable nouns. We use many with plural nouns. Question: “How many people were at the meeting?” …
- Use a ‘A lot of’ and ‘Lots of’ with both. Both mean a large amount.
Is much countable or uncountable?
It can be hard to remember that “much” is used with uncountable nouns and “many” is used with countable nouns.
How do you use many?
We use many to refer to a large number of something countable. We most commonly use it in questions and in negative sentences: Were there many children at the party? I don’t have many relatives.
Do we say much water or many water?
Use much if the noun is non-countable (e.g., water, sand). Use many if the noun is countable (e.g., oranges, children). For example: I don’t have much money.
Do we say a lot of rice or much of rice?
Tdol have said, that “a lot of” can be used by uncountable nouns or by countable nouns if they are plural. Rice isn’t countable and it isn’t a plural in my oppinion. There is not much rice <> there is a lot of rice.
Is money much or many?
Yes, they are correct. Money, perhaps ironically, is an uncountable noun. In that sense it is grammatically like rice or flour or time and used with a singular verb and with ‘much’ or ‘little’ (rather than ‘many’ or ‘a few’).
Is time many or much?
Time is singular so, it’s “much.” Hours or minutes are plural so it’s “many.”
Where can I use a lot of?
In positive sentences, we use a lot of/lots of with countable or uncountable nouns to talk about a big quantity of something. He eats a lot of apples.
Is a lot of singular or plural?
A lot of and lots of can both be used with plural countable nouns and with singular uncountable nouns for affirmatives, negatives, and questions: We’ve got lots of things to do. That’s a lot of money. There weren’t a lot of choices.
Is much singular or plural?
Much is used to describe mass nouns or noncount nouns like juice, rice, patience, and happiness. When using much, the noun will always be singular; it cannot be plural. Many is used to describe count nouns or nouns that can be counted like books, ideas, leaves, and shoes.
How many is many?
Many is defined as a large number. But, what does a large number actually mean? In the case of a nine-person party, many might mean five, six, seven, or eight. However, in the case of 20,000 concertgoers, many would probably mean over 7,000 or 8,000–the exact number is indistinct.
How can I use much in a sentence?
[M] [T] You may talk as much as you like. [M] [T] His speech impressed us very much. [M] [T] My father does not eat much fruit. [M] [T] Thank you so much for inviting me.
How do you use a lot in a sentence?
Using A Lot in a Sentence
It has the same meaning as a great amount or a large number. For example: We need a lot of ice for all the people at this party and their drinks. Today it rained a lot.
Can you say very many?
“Very many” in that context is incorrect. There a number of better alternatives: most, quite a few, a great deal, a lot, and so on. “Very many” is used correctly in the following sentence: There aren’t very many of them left.
What is the meaning of a lot of?
Definition of a lot of
: a large number or amount of (things, people, etc.) A lot of people feel that way. There was a lot of space.
Can I say a lot of money?
In spoken and informal written English, in the affirmative we use a lot, a lot of, lots of with countable and uncountable nouns. ‘He’s got much money’ is a clash between informal (he’s got) and formal (much money). ‘He has much money’ is extremely formal and probably rarely used these days.
Is it correct to say a lot of people?
“many people” and “a lot of people” are both grammatically correct.
Ngữ pháp – Lượng từ bất định: many, much, a lot of, lots of
Ngữ pháp – Lượng từ bất định: many, much, a lot of, lots of 31,535
Lượng từ bất định (Indefinite quantifiers: Many, much, a lot of, lots of)
Các lượng từ bất định Many, much, a lot of và lots of đều có nghĩa là nhiều và chúng đứng trước danh từ ám chỉ một số lượng lớn nhưng không xác định là bao nhiêu.
1 – Many & Much
Many đứng trước các danh từ đếm được số nhiều.
Ví dụ: many trees(nhiều cây) , many people(nhiều người) …
Much đứng trước các danh từ không đếm được.
Ví dụ: much food(nhiều thức ăn) , much water(nhiều nước) …
Many và much thường dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Cũng có trường hợp chúng được dùng trong câu khẳng định nhưng khá ít.
Ví dụ:
We don’t have much food in the fridge.(Chúng ta không có nhiều thức ăn trong tủ lạnh.)
Are there many girls in your class?(Có nhiều bạn nữ trong lớp của cậu không?)
2 – A lot of & lots of
A lot of và lots of có thể đứng trước cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
Ví dụ : a lot of mountains / lots of mountains(nhiều núi) , a lot of rain / lots of rain(nhiều mưa) …
A lot of và lots of thường được dùng trong câu khẳng định, tuy nhiên chúng cũng có thể được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
My sister grows a lot of flowers in the garden. / My sister grows lots of flowers in the garden.(Chị gái tôi trồng rất nhiều hoa trong vườn.)
There is a lot of water in the tank. / There is lots of water in the tank.(Có rất nhiều nước ở trong bể.)
CÁC CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ
Phân Biệt “MUCH / MANY / A LOT / LOTS OF / MORE VÀ MOST”
englishgrammar
Trong văn nói và viết thông thường thì sẽ không quá khắt khe với việc bạn sử dụng lẫn lộn giữa các từ chỉ sự nhiều như many hay a lot hoặc lots of. Thế nhưng khi đi thi các kỳ thi tiếng Anh đặc biệt là IELTS, thì việc sử dụng từ ngữ là hết sức quan trọng. Vì thế ở bài viết này, Testuru sẽ giới thiệu đến bạn cách sử dụng cũng như cách phân biệt giữa các từ này nhé!
A. MUCH & MANY
Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
She didn’t eat much breakfast.
(Cô ta không ăn sáng nhiều)
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh
I have seen too much of Howard recently.
(Gần đây tôi hay gặp Howard)
Not much of Denmark is hilly.
(Đan mạch không có mấy đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my… ) + noun.
You can’t see much of a country in a week.
(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)
I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.
(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of… để thay thế.
How much money have you got? I’ve got plenty.
He got lots of men friends, but he doesn’t know many women.
Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định.
Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many
economists.
many or much?
Much dùng như một phó từ (much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu)
I don’t travel much these days. (much = very often)
I much appreciate your help. (much=highly)
We very much prefer the country to the town.
Janet much enjoyed her stay with your family.
Much too much / many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ.
The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300.000, much too much for most business.
Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.
Many a strong man has disheartened before such a challenge.
(Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy)
I have been to the top of the Effeil tower many a time.
Many’s the + {st that / sb who} + singular verb
Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money.
(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền)
Many’s the promise that has been broken.
(Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bội)
B. A LOT OF/ LOTS OF/ PLENTY OF/ A GREAT DEAL
Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/ many (nhiều) và most (đa phần).
A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ a large number of/ much/ many (formal).
Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ.
a lot of | uncountable noun + singular verb
lots of | plural noun + plural verb
A lot of time is needed to learn a language.
Lots of us think it’s time for an election.
a lot of or lots of?
Plenty of được dùng phổ biến trong informal English.
Don’t rush, there’s plenty of time.
Plenty of shops take checks.
A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English)
I have thrown a large amount of old clothing.
Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.
A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.
On holiday we walk and swim a lot.
The gorvernment seems to change its mind a great deal.
C. MORE & MOST
More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ
We need more time.
More university students are having to borrow money these day.
More + of + personal/geographic names
It would be nice to see more of Ray and Barbara.
(Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.)
Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees.
(500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều)
More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them…)
He is more of a fool than I thought.
(Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều)
Three more of the missing climbers have been found.
Could I have some more of that smoked fish.
I don’t think any more of them want to come.
more or most?
One more/ two more… + noun/ noun phrase
There is just one more river to cross.
Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa.
He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more.
Most + noun = Đa phần, đa số
Most cheese is made from cow’s milk.
Most Swiss people understand French.
Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him…) = Hầu hết…
He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken.
Most of my friends live abroad.
She has eaten most of that cake.
Most of us thought he was wrong.
Most cũng được dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến.
Some people had difficulty with the lecture, but most understood.
Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most.
Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến)
That is most kind of you.
Thank you for a most interesting afternoon.
🔰 Testuru – ứng dụng học tiếng anh online Tiết kiệm – Hiệu quả – Mọi lúc mọi nơi.
➡️ Website: https://testuru.com/
➡️ Android App: https://bit.ly/2lRvEEk
➡️ IOS App: https://apple.co/2kdgJEh
➡️ Facebook: https://www.facebook.com/testuru/
➡️ Youtube: https://www.youtube.com/testuru
‘Much’, ‘Many’ hay ‘A lot’?
Đều mang nghĩa “nhiều”, cả ba từ trên có những cách sử dụng khác nhau phù hợp với từng ngữ cảnh.
“Much”, “many”, và “a lot of” đều là những từ chỉ số lượng nhiều. Ví dụ: “I have a lot of friends ” có nghĩa “tôi có nhiều bạn bè”.
“much” đi với danh từ không đếm được (money, bread, water…)
“many” với danh từ đếm được (students, desks, windows…)
“a lot”, “lots of”, “a lot of” có thể đi với cả hai loại danh từ trên.
Không dùng “a lot”, “lots of”, “a lot of” trong câu hỏi và câu phủ định.
How much money have you got? I haven’t got much money. I have got a lot. I have got a lot of money. How many students are in the classroom? There aren’t many. There are a lot. There are a lot of/lots of students.
Ngoài ra, “a lot”, “a lot of”, “lots of” thường được dùng trong văn nói cũng như trong văn viết không trang trọng. Khi viết văn trang trọng hoặc trong các hoàn cảnh cần sự nghiêm túc, nên dùng “many” và “much”.
Luyện tập:
Điền từ “much”, “many” và “a lot”, “a lot of”, “lots” vào chỗ trống thích hợp:
1. We have _______________ oranges.
2. We don’t have ___________ bananas, and we don’t have ___________ fruit juice.
3. Do you have any cereal? Sure, there’s _________ in the kitchen.
4. How _____________ is this? It’s ten dollars.
5. How _________________ do you want? Six, please.
6. He’s very busy; he has ________________ work to do.
7. David has ___________ rice, but Tyler doesn’t have ____________.
8. London has _____________ beautiful buildings.
9. They eat _________________ apples.
10. I wrote _________________ poems.
11. I have got _____________________ money.
12. I visited _____________________ European cities.
13. Do you like soccer? Yes, _________________.
14. Were there ________guests in the wedding? Yes, there were. __________
15. Leila is popular. She’s got _____________ friends. Nancy does not have_________.
16. She hasn’t got _________________ patience.
Trung tâm Anh ngữ AMA
Much, many, a lot of, lots of : quantifiers
Các danh sách từ của tôi
Thêm ${headword} vào một trong các danh sách dưới đây của bạn, hoặc thêm mới.
{{#verifyErrors}} {{message}} {{/verifyErrors}} {{^verifyErrors}} {{#message}} {{/verifyErrors}} {{^verifyErrors}} {{#message}} {{message}} {{/message}} {{^message}} {{/message}} {{^message}} Có lỗi xảy ra. {{/message}} {{/verifyErrors}} {{/message}} {{/verifyErrors}}
5 ? 195 : (stateSidebarWordListItems.length * 39)” [src]=”stateSidebarWordListItems”> Thêm {{name}}
Cách dùng A lot of, Many, Much, Lots of trong tiếng Anh
Các lượng từ bất định (Indefinite quantifiers) xuất hiện khá nhiều trong các bài tập Tiếng Anh và trong giao tiếp hằng ngày. Chính vì vậy để giúp bạn nắm chắc hơn về phần lý thuyết này chúng mình xin giới thiệu đến bạn bài viết về Many – Much – A lot of – Lots of. Theo dõi bài viết để không bỏ lỡ kiến thức quan trọng này nhé!
A. MANY và MUCH
1. Giống nhau
Đều được sử dụng với nghĩa số lượng lớn/nhiều người hoặc vật
Ví dụ:
I have many questions in my class.
(Tôi có nhiều câu hỏi trong lớp)
I always have much time.
(Tôi luôn có nhiều thời gian)
Được dùng chủ yếu trong câu phủ định và câu hỏi. Tất nhiên, chúng vẫn sẽ được dùng trong câu khẳng định như bình thường nhưng sắc thái nghĩa sẽ không trang trọng bằng.
Ví dụ:
How much money have you got?
(Bạn có bao nhiêu tiền?)
She didn’t eat so much food this evening.
(Cô ta không ăn quá nhiều đô ăn vào tối nay)
Được dùng trong câu khẳng định khi đứng sau các từ “too, so, as”
Ví dụ:
There are too many people here.
(Có quá nhiều người ở đây)
I must do so much homework today.
(Tôi phải làm rất nhiều bài tập ngày hôm nay)
I need help as much as possible.
(Tôi cần sự giúp đỡ nhiều nhất có thể)
Tính từ ở dạng so sánh đều là “more” và “the most”
Ví dụ:
She has more books than me.
(Cô ấy có nhiều sách hơn tôi)
After the race, he won the most money.
(Sau cuộc đua, anh ta thắng được nhiều tiền nhất)
Many of và Much of được sử dụng với ý nghĩa “phần lớn” của một đối tượng nào đó. Động từ đứng sau Many of sẽ được chia ở dạng số nhiều và ở dạng số ít đối với Much of.
Ví dụ:
Much of Vietnam is hilly.
(Đa phần Việt Nam là đồi núi)
Many of my friends are going to my party.
(Nhiều người bạn đang đến bữa tiệc của tôi)
2. Khác nhau
Many Much Many + N số nhiều đếm được Ex: Chien has many clothes. (Chiến có nhiều quần áo) Much + N không đếm được Ex: I don’t usually drink much tea. (Tôi thường không uống nhiều trà) How many + N số nhiều đếm được …? Ex: How many students are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn?) How much + N không đếm được …? Ex: How much coffee do you want? (Bạn muốn uống nhiều cà phê không?) Many có thể thay thế bằng các từ sau: – a large number of – a great number of – plenty of – a lot of – lots of Ex: A large number of people in that school are good. = Many of people in that school are good. (Có nhiều người ở trường kia là tốt) Much được thay thế bởi các từ: – a large amount of – a great deal of – plenty of – a lot of – lots of Ex: Jan has got much homework for 2 daystoday. = Jan has got a great deal of homework today. (Jan có nhiều bài tập về nhà hôm nay)
Một số lưu ý và mở rộng
Much còn đóng vai trò như một trạng từ đứng sau động từ trong câu phủ định hoặc đứng trước động từ trong câu khẳng định để bổ nghĩa cho động từ. Trong trường hợp này, Much có nghĩa là nhiều, vô cùng, rất. Ngoài ra, “much” còn có thể đứng sau “very” với nghĩa là rất nhiều.
Ví dụ:
I didn’t drink much at last night party.
(Tôi uống không nhiều ở bữa tiệc tối qua)
I much appreciate by his bravery.
(Tôi rất cảm kích trước sự dũng cảm của anh ấy) I like this food very much. (Tôi rất thích món ăn này) Cấu trúc Many a + N đếm được số ít + V (chia số ít). Hoặc ta có thể chỉ sử dụng cụm Many a + N đếm được số ít để đặt ở cuối câu. Cả 2 cách sử dụng này đều tương đương và có nghĩa giống với Many + N số nhiều, đều để chỉ một số lượng lớn đồ vật hoặc người nhưng văn phong mang tính trang trọng hơn. Ví dụ: Many a student goes to school by bus. (Nhiều học sinh đến trường bằng xe buýt) I have been there many a time. (Tôi đã đến đó nhiều lần)
Xem thêm: Câu Đảo Ngữ – Tất tần tật về các dạng đảo ngữ thường gặp
B. A LOT OF và LOTS OF TRONG TIẾNG ANH
A lot of và Lots of đều có nghĩa là “nhiều” giống với Many và Much. Chúng đều được sử dụng trong câu khẳng định để chỉ số lượng nhiều của người hay vật. Có thể hiểu theo cách khác, A lot of và Lots of thay thế cho Many và Much khi hai từ này không thường xuyên được dùng trong câu khẳng định.
Ví dụ:
Mai has a lot of work to do.
(Mai có nhiều công việc phải làm)
Bin has lots of homework.
(Bin có nhiều bài tập về nhà)
Tuy nhiên , với giao tiếp thân mật, A lot of và Lots of cũng có thể được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
A: Do you eat a lot of fruit?
(Bạn có ăn nhiều trái cây không vậy?)
B: Oh! No, I don’t.
(Ồ. Tôi không.)
➔ A lot of, lots of thường được dùng trong văn nói cũng như văn viết không trang trọng.
A lot of và Lots of không giống như Many và Much. Chúng đều có thể kết hợp với các danh từ số nhiều đếm được và không đếm được.
Ví dụ:
There are a lot of hats on the table.
(Có nhiều chiếc mũ trên bàn)
Kin has lots of money to go to Korea on vacation.
(Kin có rất nhiều tiền để đi Hàn Quốc vào kỳ nghỉ)
Hình thức động từ theo sau cụm A lot of/ Lots of + N sẽ được chia dựa vào danh từ đó. Nếu là danh từ số nhiều, động từ sẽ được chia ở dạng số nhiều và ngược lại, nếu là danh từ không đếm được thì động từ sẽ được chia ở dạng số ít.
Ví dụ:
A lot of effort is needed to finish this project on time.
(Cần nhiều nỗ lực để hoàn thành dự án này đúng thời hạn)
Lots of us want to redesign the central statue.
(Nhiều người trong chúng tôi muốn thiết kế lại bức tượng trung tâm)
Bài tập vận dụng
[qsm quiz=42]Phía trên là toàn bộ những kiến thức tổng quát và đầy đủ nhất về Many, Much, A lot of và Lots of. Chúng tôi hy vọng bài viết này đã cung cấp thêm cho bạn những kiến thức bổ ích nhất. Good luck!
Xem thêm: In terms of là gì? Ý nghĩa & cách dùng trong bài Writing
Một số cách sử dụng Many, Much, A lots of, Lots of – TRUNG TÂM ANH NGỮ VIỆT MỸ SÀI GÒN
Hướng dẫn một số cách dùng lot of và lots of thường được sử dụng trong tiếng anh, đặc biệt sẽ được sử dụng trong các cấu trúc câu mà bạn hay dùng và sẽ giúp bạn tự tin hơn khi học tiếng anh
Hoặc bạn có thể tham gia một số lớp học tiếng anh tại trung tâm. Khóa học tiếng anh giao tiếp cơ bản sẽ mang tới cho bạn những trải nghiệm thú vị nhất.
II.Cách sử dụng
— Chúng ta dùng “much” và “little” với các danh từ không đếm được: much time, much luck, Little milk, little money..
— Chúng ta dùng “many” và “few” với các danh từ số nhiều: Many friends, many people, few countries, few cars…
— Chúng ta dùng “ A lot of/ Lot of/ Plenty of” với các danh từ không đếm được và các danh từ số nhiều: A lot of luck, Lot of time, Plenty of money; A lot of people, Lot of books, Plenty of ideas…
— Plenty = nhiều hơn cần thiết
Ex: Have some more to eat. (Ăn thêm một ít đi)
No, thank you. I’ve had plenty. (Thôi, cảm ơn cậu. Mình ăn nhiều rồi)
— Chúng ta dùng “much” và “many” chủ yếu trong câu phủ định và câu hỏi
Trong các câu khẳng định “a lot (of)” thường được dùng hơn. “Much” ít được dùng trong các câu khẳng định
Chúng ta dùng “too much” và “so much” trong các câu khẳng định
— “Little và few” (không có a) mang nghĩa phủ định (=not much/ not many)
Ex: Hurry up! We’ve got little time (nhanh lên, chúng ta còn ít thời gian thôi)
He has few friends (Anh ấy có ít bạn)
— “A little” và “A few” mang nghĩa khẳng định Biểu tượng cảm xúc smile một vài/ một ít)
Ex: Have you got any money?
Yes, a little. Do you want to borrow some?
(A little = không nhiều, nhưng đủ cho bạn mượn 1 ít)
Ex2: I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often.
(Tôi thích cuộc sống ở đây. Tôi có 1 vài người bạn và chúng tôi thường gặp nhau)
(A few friends= không nhiều, nhưng đủ để có thời gian vui vẻ)
—- Little; A little; Few; A few
Have you got any money? (Bạn có tiền không?)
I have little money (không nhiều, không đủ để cho bạn vay)
I have a little money (không nhiều, nhưng bạn có thể vay)
II.Cách phân biệt và dùng
Much or Many?
Thu, 02/28/2013 – 08:54 — Chris McCarthy
We use use much and many in questions and negative sentences. They both show an amount of something.
Use ‘Much’ with uncountable nouns
We use much with singular nouns.
Question: “How much petrol is in the car?”
Negative clause: “We don’t have much time left.”
Use ‘Many’ with countable nouns
We use many with plural nouns
Question: “How many people were at the meeting?”
Negative clause: “Not many of the students understood the lesson.”
Use a ‘A lot of’ and ‘Lots of’ with both
Both mean a large amount. We use them with countable and uncountable nouns. A lot of is a little more formal sounding than lots of.
Countable:
“A lot of people work here.”
“Lots of people work here.”
Uncountable:
“There was a lot of snow last night.”
“There was lots of snow last night.”
Now decide which word is needed to complete these sentences:
Much vs. Many Main Difference and Basic Rules
Basic “Much” and “Many” Differences
The English language can be confusing sometimes, especially when it comes to quantities and volumes of nouns. Not only can words have different meanings depending on how they are used, but some nouns can be counted while others can’t. Countable and uncountable nouns are going to use different adjectives.
Enter “much” and “many.” When “much” or “many” are used, it’s to describe a large quantity of a noun. For example, the sky has many shades of orange, but there is still too much blue.
“Many” describes the countable noun.
“Much” describes the non-countable noun.
If you had to, you could count the shades of orange in the sky. But, you would never be able to count the amount of blue.
Many
We use many to refer to a large number of something countable. We most commonly use it in questions and in negative sentences:
Were there many children at the party?
I don’t have many relatives. We’re a small family.
We can use many with not, meaning ‘few’:
Not many people realise that the mathematical notion of ‘zero’ is a relatively recent invention.
We don’t normally use many alone before a noun in an affirmative statement:
There were a lot of people at the swimming pool this morning.
Not: There were many people …
However, we can sometimes use many (of) instead of a lot of or lots of in rather formal contexts in affirmative statements:
Many politicians have suffered at the hands of the popular press. (formal)
Many of his friends and colleagues were shocked upon hearing of his sudden death. (formal)
We often use many in formal situations in affirmative statements when the noun is followed by a relative clause (acting as a postmodifier):
There are many elderly people who have never touched a computer in their lives.
We can modify many with very, a great or so:
Very many people have complained about the situation.
There were a great many questions which were left unanswered at the end of the investigation.
Why do so many people watch reality TV shows?
We can use the expression as many as to talk about a high number that is surprising or shocking:
As many as 5,000 people are believed to have died in the earthquake.
We can use the expression in as many to mean ‘in the same number of’:
Phân biệt much, many, a lot of và lots of
Many dùng cho danh từ đếm được số nhiều, much dùng cho danh từ không đếm được trong khi a lot of, lots of thì có thể dùng cho cả hai loại danh từ trên.
Many, much thường dùng cho câu hỏi và câu phủ định còn a lot of, lots of thì dùng cho cả câu khẳng định, câu hỏi, và câu phủ định.
Trong câu khẳng định, thỉnh thoảng chúng ta sử dụng many, much nhằm mang tính trang trọng, hình thức, còn a lot of, lots of thì mang tính không trang trọng, hình thức.
1. Many
Dùng cho danh từ đếm được số nhiều.
Thường dùng cho câu hỏi và câu phủ định
Sử dụng trong câu khẳng định với lối trang trọng, hình thức
Ví dụ:
How many books do you often read in a month. ( Bạn thường đọc bao nhiêu quyển sách trong một tháng.)
There aren’t many animals in this forest. (Không có nhiều động vật trong khu rừng này.)
2. Much
Dùng cho danh từ không đếm được.
Thường dùng cho câu hỏi và câu phủ định
Sử dụng trong câu khẳng định với lối trang trọng, hình thức.
Ví dụ:
I don’t much time now. (Tôi không có nhiều thời gian bây giờ.)
There is much concern about education in VietNam (Có nhiều mối quan tâm về giáo dục ở Việt Nam.)
3. A lot of/ lots of
Dùng cho cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Dùng cho cả câu khẳng định, câu hỏi và câu phủ định
Mang tính không trang trọng, hình thức
Ví dụ:
There are a lot/ lots of books in her room. ( Có nhiều sách trong phòng cô ấy.)
She spent a lot/ lots of time to go traveling around the world. (Cô ấy đã trải qua nhiều thời gian để đi du lịch khắp thế giới.)
Much, many, a lot of và lots of đều mang nghĩa là nhiều. Tuy nhiên cách sử dụng chúng có sự khác biệt. Sự khác biệt này cũng rất dễ nhận biết, chúng ta chỉ cần lưu ý vài điểm sau:a lot of và lots of sử dụng gần như hoàn toàn giống nhau. Tuy nhiên lots of mang lối không trang trọng, hình thức hơn.
키워드에 대한 정보 much a lot of many
다음은 Bing에서 much a lot of many 주제에 대한 검색 결과입니다. 필요한 경우 더 읽을 수 있습니다.
이 기사는 인터넷의 다양한 출처에서 편집되었습니다. 이 기사가 유용했기를 바랍니다. 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오. 매우 감사합니다!
사람들이 주제에 대해 자주 검색하는 키워드 Lượng Từ Tiếng Anh: Much, Many, A Lot Of,…. (Phần 1) / Chống Liệt Tiếng Anh Ep. 16
- học tiếng anh
- hoc tieng anh
- tiếng anh
- tieng anh
- tiếng anh giao tiếp
- tieng anh giao tiep
- học tiếng anh giao tiếp
- hoc tieng anh giao tiep
- học tiếng anh online
- hoc tieng anh online
- học tiếng anh cơ bản
- hoc tieng anh co ban
- từ vựng tiếng anh
- tu vung tieng anh
- ngữ pháp tiếng anh cơ bản
- ngữ pháp tiếng anh căn bản
- luyện nghe tiếng anh
- học phát âm tiếng anh
- phát âm tiếng anh chuẩn
- lượng từ
- lượng từ trong tiếng anh
- luong tu
- lượng từ tiếng Anh
Lượng #Từ #Tiếng #Anh: #Much, #Many, #A #Lot #Of,…. #(Phần #1) #/ #Chống #Liệt #Tiếng #Anh #Ep. #16
YouTube에서 much a lot of many 주제의 다른 동영상 보기
주제에 대한 기사를 시청해 주셔서 감사합니다 Lượng Từ Tiếng Anh: Much, Many, A Lot Of,…. (Phần 1) / Chống Liệt Tiếng Anh Ep. 16 | much a lot of many, 이 기사가 유용하다고 생각되면 공유하십시오, 매우 감사합니다.